Kem Nền Shiseido BB For Sports

Kem Nền Shiseido BB For Sports

Kem Nền Shiseido BB For Sports

1.105.000₫ Regular price 1.200.000₫ Sale price
/
  • Product launched on November 26, 2021.

International Delivery Times.

Estimated delivery date: Wednesday, May 01, 2024 to Friday, May 03, 2024. All items are shipped out of Korea.

Read more | Return & Refund | Submit a request

Free Standard Delivery

All orders over 2 items come with FREE shipping.

Description

Nếu bạn yêu thích các môn thể thao ngoài trời, bạn sẽ biết tầm quan trọng của việc bảo vệ làn da khỏi ánh nắng mặt trời. Nhưng bạn cũng muốn mình trông đẹp và cảm thấy thoải mái khi thực hiện các hoạt động yêu thích của mình. Đó là lý do tại sao bạn cần Kem Nền Shiseido BB For Sports, loại kem chống nắng loại BB được thiết kế đặc biệt cho lối sống năng động.

Kem Nền Shiseido BB For Sports không chỉ là kem chống nắng thông thường. Là sản phẩm đa chức năng kết hợp chống nắng, chăm sóc da và trang điểm trong một. Nó có kết cấu nhẹ, dễ dàng hòa quyện vào da, mang lại cho bạn một lớp nền tự nhiên và hoàn hảo. Nó cũng có công nghệ WetForce, có nghĩa là nó trở nên hiệu quả hơn trong việc ngăn chặn tia UV khi tiếp xúc với mồ hôi hoặc nước. Vì vậy, cho dù bạn đang chạy, bơi lội hay chơi tennis, bạn có thể tận hưởng ánh nắng mặt trời mà không lo làm hỏng làn da của mình.

Kem Nền Shiseido BB For Sports còn có các lợi ích chăm sóc da giúp giữ cho làn da của bạn khỏe mạnh và đủ nước. Nó chứa axit hyaluronic, glycerin và chiết xuất lá táo hồng, giúp dưỡng ẩm và nuôi dưỡng làn da của bạn. Nó cũng có các thành phần chống ô nhiễm giúp bảo vệ làn da của bạn khỏi các tác nhân gây ô nhiễm từ môi trường. Và nó có một hương thơm sảng khoái giúp nâng cao tâm trạng và tiếp thêm năng lượng cho bạn.

Lắc đều Kem Nền Shiseido BB For Sports trước khi sử dụng. Lấy một lượng vừa đủ thoa đều lên mặt ở bước cuối cùng của quy trình chăm sóc da. Nhẹ nhàng thoa đều từ giữa mặt ra ngoài. Thoa lại khi cần thiết, đặc biệt sau khi đổ mồ hôi, bơi lội hoặc lau khô bằng khăn.

Kem Nền Shiseido BB For Sports có ba màu: Sáng, Trung bình và Tối. Bạn có thể chọn loại phù hợp nhất với tông màu da của mình. Bạn cũng có thể trộn và kết hợp chúng để tạo ra sắc thái tùy chỉnh của riêng bạn.

Kem Nền Shiseido BB For Sports không chỉ là kem chống nắng. Đây là loại kem BB chống nắng cho phép bạn tận hưởng các môn thể thao ngoài trời trong khi vẫn trông đẹp và chăm sóc làn da của mình. Hãy thử nó ngay hôm nay và tự mình thấy sự khác biệt!

Kem Nền Shiseido BB For Sports kem nền BB chống nắng phù hợp cho các hoạt động thể thao và hoạt động ngoài trời.

Tích hợp công nghệ WetForce, lớp màng bảo vệ da khỏi tia UV càng hiệu quả.

#Kallosvn #Kallos #KallosVietnam #시세이도 #Shiseido #ShiseidoSuncare #ShiseidoBB #kemnenShiseido #Shiseidohinhhang #myphamchinhhang #bbCream #kemnen #ShiseidoBBForSports #BBForSports #BB포스포츠 #WetForceTechnology #shiseidoambassador #QuickDryTechnology

Precautions

Shiseido là một thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng của Nhật Bản, được nhiều người yêu thích và tin dùng. Tuy nhiên, để sản phẩm Shiseido luôn giữ được chất lượng tốt nhất và phát huy hiệu quả cao nhất, bạn cần phải bảo quản đúng cách. Dưới đây là một số lưu ý khi bảo quản sản phẩm Shiseido mà bạn nên biết.

  1. Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao. Nếu để sản phẩm ở nơi ẩm ướt, nóng bức hoặc tiếp xúc với ánh sáng mạnh, sản phẩm có thể bị biến đổi màu sắc, mùi hương hoặc thành phần, làm giảm hiệu quả và an toàn của sản phẩm.
  2. Đóng nắp kín sau khi sử dụng. Đây là cách đơn giản nhưng rất quan trọng để bảo vệ sản phẩm khỏi bụi bẩn, vi khuẩn và không khí. Nếu để sản phẩm mở nắp quá lâu, sản phẩm có thể bị khô, rỉ hoặc ôxi hóa, làm mất đi tính năng và độ tươi mới của sản phẩm.
  3. Sử dụng đúng công cụ đi kèm với sản phẩm. Nhiều sản phẩm Shiseido có đi kèm với các công cụ như mút, cọ, que lấy kem... để bạn sử dụng tiện lợi và hiệu quả hơn. Bạn nên sử dụng đúng công cụ đi kèm với sản phẩm để tránh làm bẩn hoặc làm hỏng sản phẩm. Bạn cũng nên vệ sinh công cụ thường xuyên để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho da.
  4. Tuân thủ hạn sử dụng của sản phẩm. Mỗi sản phẩm Shiseido đều có ghi rõ hạn sử dụng trên bao bì hoặc nhãn dán. Bạn nên tuân thủ hạn sử dụng của sản phẩm để tránh sử dụng sản phẩm quá hạn hoặc đã hết hiệu lực. Nếu bạn phát hiện sản phẩm có dấu hiệu bất thường như màu sắc, mùi hương hoặc kết cấu thay đổi, bạn nên ngừng sử dụng ngay và thay thế bằng sản phẩm mới.
  5. Chia sẻ sản phẩm với người khác. Đây là một cách tốt để tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng không phải tất cả các sản phẩm Shiseido đều có thể chia sẻ với người khác. Bạn chỉ nên chia sẻ những sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da như son môi, phấn mắt, phấn má... Còn những sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da như kem dưỡng, kem chống nắng, kem lót... bạn nên giữ riêng cho mình để tránh lây nhiễm vi khuẩn hoặc gây kích ứng da.

Hy vọng với những lưu ý trên, bạn sẽ biết cách bảo quản sản phẩm Shiseido một cách tốt nhất và tận hưởng những lợi ích tuyệt vời mà sản phẩm mang lại cho bạn. Chúc bạn luôn xinh đẹp và tự tin với Shiseido!

Ingredients

Sports BB LIGHT
DIMETHICONE・TITANIUM DIOXIDE・SILICA・BIS-PEG-18 METHYL ETHER DIMETHYL SILANE・ISODODECANE・TRIMETHYLSILOXYSILICATE・ETHYLHEXYL METHOXYCINNAMATE・TITANIUM DIOXIDE (CI 77891)・TRIMETHYLSILOXYSILICATE/DIMETHICONOL CROSSPOLYMER・ALCOHOL・IRON OXIDES (CI 77492)・ISOPROPYL MYRISTATE・ALUMINUM HYDROXIDE・PEG-9 POLYDIMETHYLSILOXYETHYL DIMETHICONE・STEARIC ACID・MICA・BIS-BUTYLDIMETHICONE POLYGLYCERYL-3・ISOSTEARIC ACID・DISTEARDIMONIUM HECTORITE・DEXTRIN PALMITATE・IRON OXIDES (CI 77491)・SUCROSE TETRASTEARATE TRIACETATE・FRAGRANCE (PARFUM)・POLYMETHYLSILSESQUIOXANE・ETHYLPARABEN・TALC・METHYL METHACRYLATE CROSSPOLYMER・ALUMINA・POLYSILICONE-2・TRIETHOXYCAPRYLYLSILANE・HYDROGEN DIMETHICONE・IRON OXIDES (CI 77499)・TOCOPHEROL・PCA DIMETHICONE・PEG/PPG-14/7 DIMETHYL ETHER・LAUROYL LYSINE・PHYTOSTERYL/OCTYLDODECYL LAUROYL GLUTAMATE・PHYTOSTERYL MACADAMIATE・BHT・LECITHIN・GLYCYRRHIZA GLABRA (LICORICE) ROOT EXTRACT・
Sports BB MEDIUM
DIMETHICONE・TITANIUM DIOXIDE・SILICA・BIS-PEG-18 METHYL ETHER DIMETHYL SILANE・ISODODECANE・TRIMETHYLSILOXYSILICATE・ETHYLHEXYL METHOXYCINNAMATE・TITANIUM DIOXIDE (CI 77891)・TRIMETHYLSILOXYSILICATE/DIMETHICONOL CROSSPOLYMER・ALCOHOL・IRON OXIDES (CI 77492)・ISOPROPYL MYRISTATE・ALUMINUM HYDROXIDE・PEG-9 POLYDIMETHYLSILOXYETHYL DIMETHICONE・STEARIC ACID・MICA・BIS-BUTYLDIMETHICONE POLYGLYCERYL-3・ISOSTEARIC ACID・DISTEARDIMONIUM HECTORITE・DEXTRIN PALMITATE・IRON OXIDES (CI 77491)・SUCROSE TETRASTEARATE TRIACETATE・FRAGRANCE (PARFUM)・POLYMETHYLSILSESQUIOXANE・ETHYLPARABEN・TALC・METHYL METHACRYLATE CROSSPOLYMER・ALUMINA・POLYSILICONE-2・TRIETHOXYCAPRYLYLSILANE・HYDROGEN DIMETHICONE・IRON OXIDES (CI 77499)・TOCOPHEROL・PCA DIMETHICONE・PEG/PPG-14/7 DIMETHYL ETHER・LAUROYL LYSINE・PHYTOSTERYL/OCTYLDODECYL LAUROYL GLUTAMATE・PHYTOSTERYL MACADAMIATE・BHT・LECITHIN・GLYCYRRHIZA GLABRA (LICORICE) ROOT EXTRACT・
Sports BB MEDIUM DARK
DIMETHICONE・TITANIUM DIOXIDE・SILICA・BIS-PEG-18 METHYL ETHER DIMETHYL SILANE・ISODODECANE・TRIMETHYLSILOXYSILICATE・ETHYLHEXYL METHOXYCINNAMATE・TITANIUM DIOXIDE (CI 77891)・TRIMETHYLSILOXYSILICATE/DIMETHICONOL CROSSPOLYMER・ALCOHOL・IRON OXIDES (CI 77492)・ISOPROPYL MYRISTATE・ALUMINUM HYDROXIDE・PEG-9 POLYDIMETHYLSILOXYETHYL DIMETHICONE・STEARIC ACID・MICA・BIS-BUTYLDIMETHICONE POLYGLYCERYL-3・ISOSTEARIC ACID・DISTEARDIMONIUM HECTORITE・DEXTRIN PALMITATE・IRON OXIDES (CI 77491)・SUCROSE TETRASTEARATE TRIACETATE・FRAGRANCE (PARFUM)・POLYMETHYLSILSESQUIOXANE・ETHYLPARABEN・TALC・METHYL METHACRYLATE CROSSPOLYMER・ALUMINA・POLYSILICONE-2・TRIETHOXYCAPRYLYLSILANE・HYDROGEN DIMETHICONE・IRON OXIDES (CI 77499)・TOCOPHEROL・PCA DIMETHICONE・PEG/PPG-14/7 DIMETHYL ETHER・LAUROYL LYSINE・PHYTOSTERYL/OCTYLDODECYL LAUROYL GLUTAMATE・PHYTOSTERYL MACADAMIATE・BHT・LECITHIN・GLYCYRRHIZA GLABRA (LICORICE) ROOT EXTRACT・
Sports BB DARK
DIMETHICONE・TITANIUM DIOXIDE・SILICA・BIS-PEG-18 METHYL ETHER DIMETHYL SILANE・ISODODECANE・TRIMETHYLSILOXYSILICATE・ETHYLHEXYL METHOXYCINNAMATE・TITANIUM DIOXIDE (CI 77891)・TRIMETHYLSILOXYSILICATE/DIMETHICONOL CROSSPOLYMER・ALCOHOL・IRON OXIDES (CI 77492)・ISOPROPYL MYRISTATE・ALUMINUM HYDROXIDE・PEG-9 POLYDIMETHYLSILOXYETHYL DIMETHICONE・STEARIC ACID・MICA・BIS-BUTYLDIMETHICONE POLYGLYCERYL-3・ISOSTEARIC ACID・DISTEARDIMONIUM HECTORITE・DEXTRIN PALMITATE・IRON OXIDES (CI 77491)・SUCROSE TETRASTEARATE TRIACETATE・FRAGRANCE (PARFUM)・POLYMETHYLSILSESQUIOXANE・ETHYLPARABEN・TALC・METHYL METHACRYLATE CROSSPOLYMER・ALUMINA・POLYSILICONE-2・TRIETHOXYCAPRYLYLSILANE・HYDROGEN DIMETHICONE・IRON OXIDES (CI 77499)・TOCOPHEROL・PCA DIMETHICONE・PEG/PPG-14/7 DIMETHYL ETHER・LAUROYL LYSINE・PHYTOSTERYL/OCTYLDODECYL LAUROYL GLUTAMATE・PHYTOSTERYL MACADAMIATE・BHT・LECITHIN・GLYCYRRHIZA GLABRA (LICORICE) ROOT EXTRACT・
Sports BB VERY DARK
DIMETHICONE・TITANIUM DIOXIDE・SILICA・BIS-PEG-18 METHYL ETHER DIMETHYL SILANE・ISODODECANE・TRIMETHYLSILOXYSILICATE・IRON OXIDES (CI 77492)・ETHYLHEXYL METHOXYCINNAMATE・TRIMETHYLSILOXYSILICATE/DIMETHICONOL CROSSPOLYMER・ALCOHOL・ISOPROPYL MYRISTATE・IRON OXIDES (CI 77491)・ALUMINUM HYDROXIDE・PEG-9 POLYDIMETHYLSILOXYETHYL DIMETHICONE・STEARIC ACID・MICA・BIS-BUTYLDIMETHICONE POLYGLYCERYL-3・ISOSTEARIC ACID・DISTEARDIMONIUM HECTORITE・DEXTRIN PALMITATE・TITANIUM DIOXIDE (CI 77891)・SUCROSE TETRASTEARATE TRIACETATE・IRON OXIDES (CI 77499)・POLYSILICONE-2・FRAGRANCE (PARFUM)・POLYMETHYLSILSESQUIOXANE・ETHYLPARABEN・TALC・METHYL METHACRYLATE CROSSPOLYMER・HYDROGEN DIMETHICONE・TOCOPHEROL・PCA DIMETHICONE・PEG/PPG-14/7 DIMETHYL ETHER・LAUROYL LYSINE・PHYTOSTERYL/OCTYLDODECYL LAUROYL GLUTAMATE・PHYTOSTERYL MACADAMIATE・BHT・LECITHIN・ALUMINA・TRIETHOXYCAPRYLYLSILANE・GLYCYRRHIZA GLABRA (LICORICE) ROOT EXTRACT・

About brand: Shiseido

Shiseido là một trong những thương hiệu mỹ phẩm lâu đời và nổi tiếng nhất thế giới, với hơn 150 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm đẹp và chăm sóc da. Shiseido không chỉ mang đến những sản phẩm chất lượng cao, mà còn là biểu tượng của vẻ đẹp Nhật Bản, kết hợp giữa khoa học phương Tây và trí tuệ phương Đông. Hãy cùng khám phá hành trình chinh phục từ Đông sang Tây của Shiseido qua các giai đoạn quan trọng trong lịch sử của thương hiệu.

Khởi nguồn từ dược phẩm

Shiseido được thành lập vào năm 1872 bởi ông Arinobu Fukuhara, một trưởng dược sĩ hải quân Nhật Bản. Ông mở cửa hiệu thuốc mang phong cách phương Tây đầu tiên tại Ginza, Tokyo, với mong muốn mang đến những sản phẩm chăm sóc sức khỏe hiện đại và an toàn cho người Nhật. Ông lấy tên Shiseido từ một đoạn trong Kinh dịch của Trung Quốc, có nghĩa là "nơi mọi thứ được sinh ra", thể hiện tôn trọng sự sống và sự sáng tạo.

Trong những năm đầu, Shiseido chủ yếu sản xuất và bán các loại thuốc, kem đánh răng, nước hoa, xà phòng và kem. Năm 1897, Shiseido tiến vào ngành công nghiệp mỹ phẩm với sản phẩm Eudermine, một loại nước hoa hồng dưỡng ẩm cho da. Đây là sản phẩm kỷ niệm 100 năm của thương hiệu và vẫn được bán đến ngày nay.

Phát triển ngành tóc và trang điểm.

Năm 1915, Shiseido chọn hoa camellia (hanatsubaki) làm biểu tượng của thương hiệu, lấy cảm hứng từ những bông hoa trên mái tóc của phụ nữ Nhật. Năm 1916, Shiseido mở phòng thiết kế và phòng thử nghiệm để nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới. Năm 1917, Shiseido ra mắt phấn phủ với 7 tông màu khác nhau, mang lại sự lựa chọn cho khách hàng. Năm 1922, Shiseido gia nhập thế giới tạo mẫu tóc với việc mở salon tóc đầu tiên tại Ginza.

Shiseido cũng chú trọng đến việc quảng bá thương hiệu qua các chiến dịch quảng cáo sáng tạo và độc đáo. Năm 1927, Shiseido tạo ra logo bằng các ký tự Nhật Bản và phương Tây, thể hiện sự kết hợp giữa hai nền văn hóa. Năm 1934, Shiseido bắt đầu chiến dịch "Miss Shiseido", trong đó những người phụ nữ xinh đẹp được tuyển chọn để làm người mẫu cho các sản phẩm của thương hiệu.

Vươn ra thị trường quốc tế

Từ năm 1957, Shiseido bắt đầu vươn ra thị trường quốc tế bằng hoạt động đầu tiên là sản xuất và bán hàng ở Đông Nam Á. Năm 1960, công ty tiếp thị ở Hawaii. Năm 1962, Shiseido mở chi nhánh đầu tiên tại New York, Mỹ. Năm 1968, Shiseido mở chi nhánh tại Paris, Pháp. Năm 1970, Shiseido mở chi nhánh tại Đức. Năm 1971, Shiseido mở chi nhánh tại Ý.

Trong quá trình mở rộng quốc tế, Shiseido không ngừng đổi mới và sáng tạo các sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của từng thị trường. Năm 1961, Shiseido ra mắt chiến dịch trang điểm đầu tiên với tên gọi "Candy Tone", mang đến những màu sắc ngọt ngào và tươi trẻ cho phụ nữ. Năm 1966, Shiseido chụp hình quảng cáo đầu tiên tại Hawaii với chiến dịch "Yêu ánh nắng" (Beloved by the Sun), khẳng định vẻ đẹp tự nhiên và khỏe khoắn của phụ nữ.

Năm 1980, Shiseido mang đến Serge Lutens, một nhà thiết kế nổi tiếng người Pháp, để làm người tạo hình ảnh cho thương hiệu. Ông đã giúp Shiseido tạo ra những hình ảnh quảng cáo ấn tượng và nghệ thuật, cũng như phát triển dòng nước hoa cao cấp của thương hiệu.

Tiên phong trong công nghệ và khoa học

Shiseido không chỉ là một thương hiệu mỹ phẩm, mà còn là một công ty có nhiều đóng góp cho khoa học và công nghệ. Năm 1939, Shiseido hoàn thành và đi vào hoạt động phòng nghiên cứu và phát triển đầu tiên của mình. Năm 1984, Shiseido sáng tạo ra Axit Hyaluronic, một thành phần quan trọng trong việc dưỡng ẩm và chống lão hóa cho da. Năm 1992, Shiseido phát minh ra công nghệ Bio-Performance, giúp kích hoạt các chức năng tự nhiên của da. Năm 2000, Shiseido phát triển công nghệ Optune, một hệ thống chăm sóc da cá nhân hóa dựa trên dữ liệu.

Ngoài ra, Shiseido cũng có nhiều hoạt động gắn kết với xã hội và văn hóa. Năm 1919, Shiseido thành lập phòng trưng bày Shiseido, hiện là phòng trưng bày lâu đời nhất ở Nhật Bản. Năm 1973, Shiseido mở nhà hàng L'Osier, mang vẻ đẹp của ẩm thực Pháp đến Ginza. Năm 1978, Shiseido ra mắt phòng nghệ thuật Shiseido tại Kakegawa. Năm 1986, Shiseido mở Học viện Sắc đẹp & Thời trang Shiseido.

Don’t just take our word for it…


Have you been browsing